There are no translations available.
Căn cứ Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 181-CP ngày 17/9/1969 của Hội đồng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Kiến trúc;
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ Trường Đại học;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Thi trung học phổ thông quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy;
Căn cứ Quyết định số 170/QĐ-ĐHKT-ĐT ngày 23/3/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy các ngành có sử dụng môn thi năng khiếu;
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2015 như sau:
Tên trường,
Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã Ngành
|
Môn thi
|
Tổng chi tiêu
|
Ghi chú
|
Trường ĐHKT Hà Nội
|
KTA
|
|
|
1850
|
|
Nhóm ngành 1 ( Tổ hợp môn thi/xét tuyển: V00)
|
1. Kiến trúc
|
|
D580102
|
Toán, Lý, Mỹ thuật
|
350
|
Môn Toán, Vật lý (lấy kết quả kỳ thi Quốc gia theo cụm thi do trường Đại học chủ trì) và Mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc tổ chức.
Môn Vẽ Mỹ thuật gồm hai bài thi MT1 và MT2, thi vào hai buổi, có tỉ lệ điểm 50/50, bằng bút chì đen trên khổ giấy A3.
Điểm môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 1,5 và phải đạt (sau khi nhân hệ số):KV1 ≥ 6,00; KV2, KV2-NT ≥ 6,75; KV3 ≥ 7,50.
|
2. Quy hoạch vùng
và đô thị
|
|
D580105
|
Toán, Lý, Mỹ thuật
|
150
|
3. Kiến trúc cảnh quan
|
|
D580110
|
Toán, Lý, Mỹ thuật
|
50
|
Nhóm ngành 2: ( Tổ hợp môn thi/xét tuyển: A00)
|
4. Kỹ thuật công trình xây dựng
Gồm 02 chuyên ngành:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp: chỉ tiêu 450
- Xây dựng công trình ngầm đô thị: chỉ tiêu 50
|
|
D580201
|
Toán,
Vật lý, Hoá học
|
500
|
Lấy theo kết quả kỳ thi Quốc gia theo cụm thi do trường Đại học chủ trì.
|
5. Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
|
D510105
|
Toán,
Vật lý, Hoá học
|
50
|
6. Cấp thoát nước
|
|
D110104
|
Toán,
Vật lý, Hoá học
|
150
|
7. Kỹ thuật đô thị
Gồm 02 chuyên ngành:
- Kỹ thuật hạ tầng đô thị:
chỉ tiêu 100
- Kỹ thuật môi trường đô thị:
chỉ tiêu 50
|
|
D580211
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
150
|
8. Quản lý xây dựng
|
|
D580302
|
Toán,
Vật lý, Hoá học
|
150
|
9. Kinh tế xây dựng
|
|
D580301
|
Toán,
Vật lý, Hoá học
|
150
|
Nhóm ngành 3 ( Tổ hợp môn thi/xét tuyển: H00)
|
10. Thiết kế Đồ hoạ
|
|
D210403
|
Ngữ văn, Hình hoạ Mỹ thuật, Bố cục trang trí màu
|
50
|
Môn Ngữ văn (lấy kết quả kỳ thi Quốc gia theo cụm thi do trường Đại học chủ trì) và 02 môn: Hình họa Mỹ thuật và Bố cục trang trí mầu do Trường Đại học Kiến trúc tổ chức
Tổng điểm của hai môn năng khiếu không nhân hệ số và phải đạt tổng số điểm theo khu vực như sau: KV1 ≥ 8,00; KV2, KV2-NT ≥ 9,00; KV3 ≥ 10,00.
|
11. Thiết kế Nội thất
|
|
D210405
|
Ngữ văn, Hình hoạ Mỹ thuật, Bố cục trang trí màu
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội không tổ chức thi sơ tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
Thí sinh đăng ký trực tiếp vào các ngành năng khiếu và thi năng khiếu theo quy định của Trường.
Thí sinh được đăng ký dự thi nhiều ngành khác nhau tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, mỗi ngành phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký dự thi. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu: 01/4/2015 đến 15/6/2015. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Thời gian và môn thi năng khiếu cho từng nhóm ngành:
Nhóm ngành
|
Môn thi
|
Thời gian thi
|
Nhóm ngành 1
(V00)
|
Môn Vẽ Mỹ thuật, gồm 02 bài thi:
- Mỹ thuật 1:
Vẽ đầu tượng thạch cao trắng tỷ lệ 1:1
- Mỹ thuật 2:
Bố cục tạo hình
|
Ngày 09/7/2015
Làm thủ tục dự thi cho các thí sinh
Ngày 10/7/2015
Sáng thi Mỹ thuật 1: 210'
Chiều thi Mỹ thuật 2: 150'
|
Nhóm ngành 3 (H00)
|
Môn 1:
Hình họa Mỹ thuật
Vẽ người mẫu dạng bán thân
Môn 2:
Bố cục trang trí màu
|
Ngày 11/7/2015
Làm thủ tục dự thi cho các thí sinh
Ngày 12/7/2015
Sáng thi Hình họa Mỹ thuật: 240'
Chiều thi Bố cục trang trí màu: 240'
|
Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành và phân ngành ngay khi nhập trường dựa trên đăng ký xét tuyển (đối với nhóm ngành 2), đăng ký dự thi (đối với nhóm ngành 1, nhóm ngành 3); kết quả thi; quy định của Hội đồng tuyển sinh.
Chỉ tiêu 1850 chưa bao gồm: Cử tuyển: 50 chỉ tiêu; Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình: 50 chỉ tiêu
* Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Phòng Đào tạo- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Km 10, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.38542391
website: www.hau.edu.vn |