Hơn 800 học sinh giỏi của Việt Nam và Thái Lan tham gia Olympic chuyên KHTN 2015

Theo thông tin từ Ban tổ chức cuộc thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên, cuộc thi năm nay thu hút 876 học sinh từ 16 trường chuyên trên toàn quốc và 2 trường từ Thái Lan tham gia.

Do ảnh hưởng của việc sửa đường cáp quang quốc tế, danh sách cập nhật lúc 21 giờ 30 ngày 07.05.2015 download ở đây.

Do ảnh hưởng của việc sửa đường cáp quang quốc tế, danh sách  tổng hợp học sinh tham gia cập nhật lúc 21 giờ 30 ngày 07.05.2015 download ở đây.

Thay đổi thời hạn và hướng dẫn đăng ký tham gia

 Theo thông tin từ Ban tổ chức Cuộc thi, để tạo điều kiện cho các Trường Chuyên trên toàn quốc kịp chuẩn bị, thời hạn đăng ký tham gia Olympic HSGS có thay đổi như sau:

Xem thêm: Thay đổi thời hạn và hướng dẫn đăng ký tham gia

Môn Sinh

Bài thi viết trong 2 buổi, mỗi buổi 180 phút. Nội dung thi theo chương trình giáo dục trung học phổ thông hiện hành và chương trình chuyên Sinh cấp trung học phổ thông, cụ thể là:

  1. Tế bào học
  2. Vi sinh vật học
  3. Di truyền học
  4. Sinh thái học

Môn Toán

Bài thi viết trong 2 buổi, mỗi buổi 180 phút. Nội dung thi theo chương trình giáo dục trung học phổ thông hiện hành và chương trình chuyên Toán cấp trung học phổ thông, cụ thể là:

  1. Số học: Các khái niệm cơ bản; Chia hết; Đồng dư; Phương trình Diophantine; Một số định lý: định lý Fermat nhỏ, Wilson, định lý Trung Quốc về các số dư.
  2. Bất đẳng thức: Các bất đẳng thức phổ biến: AM-GM, Cauchy-Scharz, Chebyshev, Bernoulli; Một số bất đẳng thức thông dụng trong tam giác.
  3. Đa thức: Các vấn đề cơ bản; Định lý Vi-et; Công thức nội suy Lagrange; Tính khả quy và bất khả quy; Phương trình hàm đa thức.
  4. Dãy số: Cơ bản về dãy số; Phương trình đặc trưng và công thức tính số hạng tổng quát của dãy số được cho bởi công thức truy hồi tuyến tính.
  5. Hàm số: Hàm số đồng biến, nghịch biến, tuần hoàn, chẵn, lẻ.
  6. Phương trình, hệ phương trình đại số.
  7. Tổ hợp: Nguyên lý Dirichlet, nguyên lý cực hạn, ánh xạ, lý thuyết đồ thị, bất biến, tô màu, trò chơi.
  8. Hình học phẳng: Các bài toán về vector và tâm tỷ cự, ứng dụng của phép chiếu song song; Các bài toán về độ dài đại số và các định lý thẳng hàng, đồng quy: Menelaus, Ceva; Các bài toán về phương tích trục đẳng phương và ứng dụng; Các bài toán về tỷ số kép và hàng điểm điều hòa, chùm điều hòa, tứ giác điều hòa.

 

Môn Hóa

Bài thi viết trong 2 buổi, mỗi buổi 180 phút. Nội dung thi theo chương trình giáo dục trung học phổ thông hiện hành và chương trình chuyên Hóa cấp trung học phổ thông, cụ thể là:

  1. Cấu tạo nguyên tử, phản ứng hạt nhân.
  2. Cấu tạo phân tử, liên kết hóa học.
  3. Cấu tạo phức chất.
  4. Cấu tạo tinh thể.
  5. Cân bằng trong dung dịch (axit, bazo, kết tủa, tạo phức).
  6. Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học.
  7. Điện hóa.
  8. Động hóa học.
  9. Vô cơ: Nhóm VIIA, VIA.

Môn Lý

Bài thi viết trong 2 buổi, mỗi buổi 180 phút. Nội dung thi theo chương trình giáo dục trung học phổ thông hiện hành và chương trình chuyên Vật lý cấp trung học phổ thông, cụ thể là: 

  1. Cơ học: Động học; Động lực học chất điểm; Trường hấp dẫn; Chuyển động của hành tinh và vệ tinh; Hệ quy chiếu quán tính và phi quán tính; Tĩnh học; Các định luật bảo toàn; Động lực học vật rắn.
  2. Nhiệt học: Phương trình trạng thái khí lý tưởng; Phương trình cơ bản thuyết động lực học phân tử; Nội năng khí lý tưởng; Nguyên lý I nhiệt động lực học; Nguyên lý II nhiệt động lực học; Chất lỏng, sức căng bề mặt của chất lỏng; Chấn rắn. Dãn nở và biến dạng; Hơi khô, hơi bão hòa.
  3. Tĩnh điện và dòng điện không đổi: Định luật Coulomb; Điện trường, cường độ điện trường; Điện thông; Định lý Osstrogradsky-Gauss đối với điện trường; Công của điện trường; Điện thế, hiệu điện thế; Tụ điện; Năng lượng điện trường.

Môn Tin

Bài thi lập trình trên máy tính cá nhân trong 2 buổi, mỗi buổi 210 phút. Nội dung thi theo chương trình giáo dục trung học phổ thông hiện hành và chương trình chuyên Tin cấp trung học phổ thông, cụ thể là:

  1. Thuật toán: Quy hoạt động; Tham lam; Duyệt quay lui; Chia để trị.
  2. Lý thuyết trò chơi.
  3. Các bài toán về lý thuyết đồ thị.
  4. Luồng cực đại trong mạng và ứng dụng.